[Hỏi nhanh – Đáp gọn] Giải đáp 08 thắc mắc thường gặp về hợp đồng điện tử  

Giai dap 08 thac mac thuong gap ve hop dong dien tu

Hợp đồng điện tử giúp các doanh nghiệp, tổ chức tăng hiệu suất kinh doanh và thúc đẩy chuyển đổi số, song, xung quanh việc sử dụng hợp đồng điện tử luôn có rất nhiều thắc mắc về giá trị hay tính pháp lý của hợp đồng. Dưới đây là tổng hợp 08 câu hỏi về hợp đồng điện tử mà các doanh nghiệp, tổ chức thường gặp phải.   Câu hỏi 1: Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không?  Câu trả lời: Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý.   Theo luật Giao dịch điện tử 2023: Hợp đồng điện tử được giao kết hoặc thực hiện từ sự tương tác giữa một hệ thống thông tin tự động với người hoặc giữa các hệ thống thông tin tự động với nhau không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì không có sự kiểm tra hay can thiệp của con người vào từng hành động cụ thể do các hệ thống thông tin tự động thực hiện. Nghĩa là, giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử được pháp luật công nhận và bảo vệ.  Đọc thêm: Hợp đồng điện tử – Tự tin ký kết hợp đồng trực tuyến, không gián đoạn và không giấy tờ  Câu hỏi 2: Hợp đồng điện tử và hợp đồng điện tử có tích xanh khác nhau như nào?   Hợp đồng điện tử có tích xanh là hợp đồng được chứng thực bởi các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (CeCA), được Bộ Công thương cấp đăng ký.  Các bên chủ thể ký có thể tra cứu tính xác thực của hợp đồng trên Cổng xác thực hợp đồng điện tử Việt Nam.  Hợp đồng điện tử có chứng thực của CeCA sẽ đảm bảo tính pháp lý, tính bảo mật, tính toàn vẹn và chống chối bỏ của hợp đồng điện tử.  Câu hỏi 3: Doanh nghiệp kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng điện tử có tích xanh bằng cách nào?    Câu trả lời: Doanh nghiệp, tổ chức truy cập trang web https://xacthuc.ceca.gov.vn/ và upload file hợp đồng để kiểm tra.   Đọc thêm: Hợp đồng điện tử có tích xanh là gì? An toàn, bảo mật với hợp đồng có chứng thực của CeCA  Câu hỏi 4: Hợp đồng giấy chuyển đổi sang hợp đồng điện tử và ngược lại có giá trị pháp lý không?   Câu trả lời:   Căn cứ tại khoản 1 và 2, Điều 12 Luật Giao dịch điện tử 2023, hợp đồng giấy có thể chuyển đổi sang hợp đồng điện tử miễn thông điệp dữ liệu đáp ứng đủ các yêu cầu:  a) Thông tin trong thông điệp dữ liệu/văn bản giấy được bảo đảm toàn vẹn như văn bản giấy/thông điệp dữ liệu;  b) Thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu; Hoặc có thông tin để xác định được hệ thống thông tin và chủ quản hệ thống thông tin tạo lập, gửi, nhận, lưu trữ thông điệp dữ liệu gốc để tra cứu;  c) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi;  d) Trường hợp văn bản giấy là giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành thì việc chuyển đổi phải đáp ứng ba yêu cầu trên và phải có chữ ký số của cơ quan, tổ chức thực hiện chuyển đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi phải có tính năng chuyển đổi từ văn bản giấy/thông điệp dữ liệu sang thông điệp dữ liệu/văn bản giấy.  Đáp ứng được các yêu cầu trên, văn bản giấy chuyển đổi từ hợp đồng điện tử và ngược  lại được công nhận giá trị pháp lý.   Câu hỏi 5: Các bên tham gia ký kết hợp đồng điện tử có thể sử dụng các chữ ký số từ các đơn vị cung cấp ký số khác nhau được không?    Câu trả lời: Được.   Các bên tham gia ký kết hợp đồng điện tử có thể sử dụng chữ ký số của một hoặc nhiều đơn vị cung cấp ký số mà vẫn được pháp luật bảo vệ về mặt pháp lý.   Câu số 6: Sự khác nhau giữa chữ ký điện tử và chữ ký số trên hợp đồng điện tử là gì?  Câu trả lời: Theo Luật Giao dịch điện tử 2023, “chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu.”  Hiểu đơn giản, chữ ký điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác minh thông tin của người sở hữu dữ liệu, đồng thời xác nhận sự thỏa thuận của người này với văn bản đã ký trong các giao dịch điện tử. Hay nói cách khác, trên môi trường điện tử, bất kỳ dạng thông tin nào được sử dụng để nhận biết một con người đều được coi là chữ ký điện tử.  Trong khi đó, “chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ, nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.” (theo Luật Giao dịch điện

Top 10 lợi ích ngân hàng mở mang đến cho người dùng, ngân hàng và các đơn vị cung cấp dịch vụ bên thứ ba 

Top 10 loi ich ngan hang mo mang den cho nguoi dung ngan hang va cac don vi cung cap dich vu thu ba 1 2048x1066 1

Sự ra đời của ngân hàng mở làm thay đổi cuộc chơi vốn có của các ngân hàng truyền thống. Thay vì các giải pháp tài chính end-to-end, giờ đây, các ngân hàng chuyển đổi sang hình thức dịch vụ (banking as a service), trong đó, các dịch vụ tài chính được phát triển linh hoạt đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, lấy khách hàng làm trung tâm. Vậy ngân hàng mở mang lại lợi ích gì cho các bên tham gia: ngân hàng, các đơn vị cung cấp và người dùng? Cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.  Ngân hàng mở được hiểu là sự phát triển của một hệ sinh thái tài chính mới dựa trên kết nối giữa các ngân hàng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp – đơn vị cung cấp dịch vụ thứ ba, được hỗ trợ bởi API. Các ngân hàng, tổ chức tài chính cho phép các công ty fintech và các doanh nghiệp khác tích hợp các dịch vụ tài chính vào đề xuất cho khách hàng của họ, cung cấp quyền truy cập vào dữ liệu khách hàng và cung cấp dịch vụ tài chính thông qua API.  Theo thống kê từ Statista, ngành công nghiệp này đang phát triển lớn mạnh qua từng năm, cụ thể, số lượng người dùng tham gia hệ sinh thái ngân hàng mở tăng cực nhanh từ 28.4 triệu vào năm 2022 lên đến 42.6 triệu vào năm 2023. Giá trị giao dịch trên toàn thế giới đạt 57 tỷ đô la Mỹ vào năm 2023, dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tiếp theo.   1. Thách thức khi phát triển Ngân hàng mở  Phát triển Ngân hàng mở là xu hướng toàn cầu. Nhưng song hành với xu hướng này, hệ sinh thái ngân hàng mở vẫn có thể gặp một số thách thức có thể kể đến như:  Tiếp cận ngân hàng mở có thể mang đến những thách thức ban đầu, tuy nhiên giá trị mà nó mang lại cho toàn thị trường tài chính – ngân hàng là bao trùm và không thể thay thế.   2. Lợi ích ngân hàng mở mang tới cho các bên tham gia  Trong việc thúc đẩy ngân hàng mở, tất cả các bên tham gia như người dùng, ngân hàng hay các đơn vị cung cấp dịch vụ đều được hưởng những quyền lợi tích cực.   2.1. Lợi ích cho người dùng, khách hàng sử dụng  – Tiếp cận với nhiều sản phẩm và dịch vụ tài chính phù hợp: Được hưởng lợi nhiều nhất từ hệ sinh thái ngân hàng mở, người dùng cùng một lúc được tiếp xúc với nhiều ngân hàng cũng như các đơn vị cung cấp khác nhau. Do đó, người dùng có đa dạng sự lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ và có thể tìm thấy các giải pháp tài chính phù hợp hơn với nhu cầu cá nhân.  – Trải nghiệm dịch vụ tối ưu: Các dịch vụ được tích hợp đồng bộ trên nhiều nền tảng và trình duyệt, giúp người dùng lựa chọn kênh sử dụng phù hợp, tiết kiệm thời gian và dễ dàng hơn.  – Quản lý tài chính cá nhân thông minh và an toàn: Với việc sử dụng API, người dùng có thể đặt giới hạn về thời gian truy cập, phạm vi truy cập của bên thứ ba, kiểm soát và sở hữu nhiều hơn đối với dữ liệu tài chính của mình.  Bên cạnh đó, để thanh toán, người dùng cũng cần trải qua các giao thức xác thực mạnh (SCA). Từ đó, có thể tránh được gian lận, các tài khoản cũng được bảo vệ an toàn và quản lý hiệu quả hơn.  2.2. Lợi ích cho ngân hàng cung cấp   Các ngân hàng tham gia vào ngân hàng mở này cũng nhận được nhiều giá trị:  2.3. Lợi ích cho các đơn vị cung cấp dịch vụ bên thứ ba  Các đơn vị cung cấp dịch vụ bên thứ ba cũng có khả năng nhận được nhiều lợi ích về lâu dài khi cộng tác với các ngân hàng trong ngân hàng mở, đặc biệt ngân hàng lớn:  Có thể nói, chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, và ngân hàng mở là một trong những điểm sáng nhất trên thị trường hiện nay.  3.    Dẫn đầu xu hướng Ngân hàng mở cùng SAVIS Open Banking Platform    SAVIS Open Banking Platform là hệ giải pháp được SAVIS Group thiết kế chuyên biệt dành riêng cho ngành Tài chính – Ngân hàng, đáp ứng yêu cầu về pháp lý – công nghệ tạo ra sự kết nối và xây dựng hệ sinh thái tài chính số. Với cơ sở hạ tầng công nghệ vững chắc và kinh nghiệm về triển khai và vận hành, SAVIS cung cấp cho khách hàng công nghệ tiên tiến cùng trải nghiệm người dùng tốt nhất.  SAVIS Open Banking Platform hội tụ đầy đủ các tính năng để trở thành nền tảng tiêu chuẩn uy tín trong lĩnh vực Tài chính – Công nghệ:    Vui lòng liên hệ ngay để kết nối với các chuyên gia hàng đầu về ngân hàng mở tại Việt Nam. 

Top 10 lợi ích ngân hàng mở mang đến cho người dùng, ngân hàng và các đơn vị cung cấp dịch vụ bên thứ ba 

Top 10 loi ich ngan hang mo mang den cho nguoi dung ngan hang va cac don vi cung cap dich vu thu ba

Sự ra đời của ngân hàng mở làm thay đổi cuộc chơi vốn có của các ngân hàng truyền thống. Thay vì các giải pháp tài chính end-to-end, giờ đây, các ngân hàng chuyển đổi sang hình thức dịch vụ (banking as a service), trong đó, các dịch vụ tài chính được phát triển linh hoạt đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, lấy khách hàng làm trung tâm. Vậy ngân hàng mở mang lại lợi ích gì cho các bên tham gia: ngân hàng, các đơn vị cung cấp và người dùng? Cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.  Ngân hàng mở được hiểu là sự phát triển của một hệ sinh thái tài chính mới dựa trên kết nối giữa các ngân hàng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp – đơn vị cung cấp dịch vụ thứ ba, được hỗ trợ bởi API. Các ngân hàng, tổ chức tài chính cho phép các công ty fintech và các doanh nghiệp khác tích hợp các dịch vụ tài chính vào đề xuất cho khách hàng của họ, cung cấp quyền truy cập vào dữ liệu khách hàng và cung cấp dịch vụ tài chính thông qua API.  Theo thống kê từ Statista, ngành công nghiệp này đang phát triển lớn mạnh qua từng năm, cụ thể, số lượng người dùng tham gia hệ sinh thái ngân hàng mở tăng cực nhanh từ 28.4 triệu vào năm 2022 lên đến 42.6 triệu vào năm 2023. Giá trị giao dịch trên toàn thế giới đạt 57 tỷ đô la Mỹ vào năm 2023, dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tiếp theo.   1. Thách thức khi phát triển Ngân hàng mở  Phát triển Ngân hàng mở là xu hướng toàn cầu. Nhưng song hành với xu hướng này, hệ sinh thái ngân hàng mở vẫn có thể gặp một số thách thức có thể kể đến như:  Tiếp cận ngân hàng mở có thể mang đến những thách thức ban đầu, tuy nhiên giá trị mà nó mang lại cho toàn thị trường tài chính – ngân hàng là bao trùm và không thể thay thế.   2. Lợi ích ngân hàng mở mang tới cho các bên tham gia  Trong việc thúc đẩy ngân hàng mở, tất cả các bên tham gia như người dùng, ngân hàng hay các đơn vị cung cấp dịch vụ đều được hưởng những quyền lợi tích cực.   2.1. Lợi ích cho người dùng, khách hàng sử dụng  – Tiếp cận với nhiều sản phẩm và dịch vụ tài chính phù hợp: Được hưởng lợi nhiều nhất từ hệ sinh thái ngân hàng mở, người dùng cùng một lúc được tiếp xúc với nhiều ngân hàng cũng như các đơn vị cung cấp khác nhau. Do đó, người dùng có đa dạng sự lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ và có thể tìm thấy các giải pháp tài chính phù hợp hơn với nhu cầu cá nhân.  – Trải nghiệm dịch vụ tối ưu: Các dịch vụ được tích hợp đồng bộ trên nhiều nền tảng và trình duyệt, giúp người dùng lựa chọn kênh sử dụng phù hợp, tiết kiệm thời gian và dễ dàng hơn.  – Quản lý tài chính cá nhân thông minh và an toàn: Với việc sử dụng API, người dùng có thể đặt giới hạn về thời gian truy cập, phạm vi truy cập của bên thứ ba, kiểm soát và sở hữu nhiều hơn đối với dữ liệu tài chính của mình.  Bên cạnh đó, để thanh toán, người dùng cũng cần trải qua các giao thức xác thực mạnh (SCA). Từ đó, có thể tránh được gian lận, các tài khoản cũng được bảo vệ an toàn và quản lý hiệu quả hơn.  2.2. Lợi ích cho ngân hàng cung cấp   Các ngân hàng tham gia vào ngân hàng mở này cũng nhận được nhiều giá trị:  2.3. Lợi ích cho các đơn vị cung cấp dịch vụ bên thứ ba  Các đơn vị cung cấp dịch vụ bên thứ ba cũng có khả năng nhận được nhiều lợi ích về lâu dài khi cộng tác với các ngân hàng trong ngân hàng mở, đặc biệt ngân hàng lớn:  Có thể nói, chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, và ngân hàng mở là một trong những điểm sáng nhất trên thị trường hiện nay.  3.    Dẫn đầu xu hướng Ngân hàng mở cùng SAVIS Open Banking Platform    SAVIS Open Banking Platform là hệ giải pháp được SAVIS Group thiết kế chuyên biệt dành riêng cho ngành Tài chính – Ngân hàng, đáp ứng yêu cầu về pháp lý – công nghệ tạo ra sự kết nối và xây dựng hệ sinh thái tài chính số. Với cơ sở hạ tầng công nghệ vững chắc và kinh nghiệm về triển khai và vận hành, SAVIS cung cấp cho khách hàng công nghệ tiên tiến cùng trải nghiệm người dùng tốt nhất.  SAVIS Open Banking Platform hội tụ đầy đủ các tính năng để trở thành nền tảng tiêu chuẩn uy tín trong lĩnh vực Tài chính – Công nghệ:    Vui lòng liên hệ ngay để kết nối với các chuyên gia hàng đầu về ngân hàng mở tại Việt Nam. 

SAVIS và Konsentus thúc đẩy ngân hàng mở tại Việt Nam

SAVIS và Konsentus thúc đẩy ngân hàng mở tại Việt Nam

Hà Nội & Luân Đôn, 8 tháng 3 năm 2024: SAVIS và Konsentus hợp tác xây dựng hệ sinh thái ngân hàng mở tại Việt Nam. Đồng hành cùng định hướng phát triển nền kinh tế số, xã hội số, công dân số dựa trên nền tảng công nghệ cao đến năm 2030 của Chính phủ, SAVIS GROUP, một trong những nhà cung cấp nền tảng, giải pháp chuyển đổi số và dịch vụ công nghệ tài chính số hàng đầu Việt Nam, đã hợp tác với Konsentus, thương hiệu toàn cầu về dịch vụ tư vấn ngân hàng mở – Open Banking và cơ sở hạ tầng tin cậy, để cùng nhau xây dựng nguyên tắc hoạt động và mô hình dịch vụ, khung pháp lý cho ngân hàng mở tại thị trường Việt Nam. Cụ thể, kết quả của sự cộng tác giữa Konsentus và SAVIS bao gồm: Bộ tiêu chuẩn và đặc tả kỹ thuật này sẽ cung cấp nền tảng cho ngân hàng mở tại Việt Nam và cho phép thị trường mở rộng hệ sinh thái theo hướng chia sẻ dữ liệu mở. Điều này sẽ góp phần đưa Việt Nam trở thành một trong những nước dẫn đầu thị trường Ngân hàng – Tài chính mở trong khu vực. Konsentus, đơn vị cố vấn cho các ngân hàng trung ương, cơ quan quản lý và cơ quan phát triển thị trường, tạo uy tín trên toàn thế giới bởi đã hỗ trợ về chuyên môn, giúp các thị trường này định hình hướng đi tương lai của tài chính mở. Konsentus, với kinh nghiệm quốc tế và sự am hiểu địa phương đã giúp mỗi quốc gia đẩy mạnh khả năng tiếp cận, tăng sức cạnh tranh, phát huy tối đa ưu thế của công nghệ, sự đổi mới sáng tạo trong phát triển tài chính toàn diện. Trong khi đó, SAVIS cung cấp các sản phẩm, giải pháp, nền tảng và dịch vụ kỹ thuật số đáng tin cậy, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế trong các lĩnh vực từ Chính phủ số, Y tế, Giáo dục, Ngân hàng – Tài chính – Bảo hiểm, Truyền hình – Truyền thanh số, Viễn thông.  Ông Hoàng Nguyên Vân – Giám đốc Công nghệ của SAVIS GROUP chia sẻ: “Ngân hàng mở có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Nó cung cấp cái nhìn toàn diện về tất cả dữ liệu tài chính cho khách hàng và cho phép doanh nghiệp tiếp cận nhiều loại dịch vụ tài chính hơn. Các ngân hàng hợp tác với các nhà cung cấp bên thứ ba để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính. Với hệ sinh thái ngân hàng mở, người tiêu dùng có thể thực hiện thanh toán trực tiếp cho người bán từ tài khoản ngân hàng của họ, loại bỏ sự ràng buộc của các giao dịch thẻ.  Konsentus là đối tác quan trọng trong việc tìm hiểu các thông lệ toàn cầu và xác định cấu trúc phù hợp cho thị trường Việt Nam. Chúng tôi chắc chắn rằng những gì chúng tôi cùng nhau thực hiện sẽ phù hợp với thị trường và sẽ giúp đất nước đạt được thành công trong tương lai.” Ông Jim Wadsworth, Phó Chủ tịch Phát triển Chiến lược Thị trường của Konsentus khẳng định: “Dấu ấn quốc tế và sự hiểu biết sâu sắc về hệ sinh thái ngân hàng mở toàn cầu giúp chúng tôi hợp lý hóa các quy trình và phát triển một khuôn khổ phù hợp với yêu cầu của thị trường Việt Nam. Việt Nam có nền kinh tế đang phát triển nhưng 44% vẫn chưa có tài khoản ngân hàng và 70% vẫn sống ở vùng nông thôn hoặc vùng sâu vùng xa. Ngân hàng mở có thể hỗ trợ tài chính toàn diện và chương trình chuyển đổi số rộng khắp. Konsentus mong muốn được hỗ trợ Việt Nam trên hành trình phát triển ngân hàng mở. Về SAVIS SAVIS Group là nhà cung cấp dịch vụ tin cậy dẫn đầu thị trường và là nằm trong TOP 10 doanh nghiệp Công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam, cung cấp Nền tảng – Dịch vụ – Giải pháp Chuyển đổi số, An toàn thông tin và Fintech. Với 20 năm kinh nghiệm, SAVIS là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế uy tín như Hội đồng Lưu trữ Quốc tế (ICA), Liên minh FIDO, Hiệp hội Ký số trên nền tảng đám mây (CSC) và Hiệp hội các nhà dịch vụ tin cậy tuân thủ các yêu cầu bảo mật theo quy định eIDAS – GO.eIDAS, Hiệp hội tiêu chuẩn Open Timestamp. SAVIS SAVIS sở hữu hệ thống giải pháp do đội ngũ công ty tự nghiên cứu và phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cơ quan nhà nước cũng như tiêu chuẩn bảo mật và chất lượng quốc tế. Về Konsentus Konsentus cung cấp các dịch vụ tư vấn và giải pháp công nghệ nhằm hỗ trợ triển khai hệ sinh thái tài chính mở cấp quốc gia. Các chuyên gia, cố vấn của Konsentus có năng lực được chứng nhận trong việc định hướng phát triển các hệ sinh thái phức tạp, với sự tham gia của nhiều bên liên quan và hiểu rõ các yêu cầu pháp lý và nhu cầu thị trường. Đồng thời, công nghệ cũng là một thế mạnh của Konsentus. Với hướng thiết kế dưới dạng mô-đun và khả năng mở rộng linh hoạt, các giải pháp của chúng tôi cho phép tùy chỉnh theo yêu cầu của mỗi thị trường, cho phép những người tham gia hệ sinh thái định danh lẫn nhau và tương tác liền mạch trong một môi trường an

SAVIS and Konsentus accelerate open banking in Vietnam

SAVIS and Konsentus accelerate open banking in Vietnam

Hanoi and London, 8 March 2024: SAVIS and Konsentus today announce that, together, they have created an operational structure for open banking in Vietnam. SAVIS, one of the country’s leading providers of digital capabilities, and a key supplier of technology services to the Vietnamese financial services community, engaged Konsentus, a global provider of open banking advisory services and trust infrastructure, to collaboratively create a legal and operational framework for open banking.   In support of the country’s vision to develop an advanced and high-quality connected digital society for all individuals by 2030, SAVIS sought support from Konsentus to create a framework for an innovative and cutting-edge open banking infrastructure to enable further growth and development. Konsentus has worked collaboratively with SAVIS to: This open banking framework will provide the foundational bedrock for open banking in Vietnam and will allow the market to take the next step towards an open data sharing ecosystem It puts the nation amongst other market leaders in the region. Konsentus, advisors to central banks, regulators, and market infrastructures, is renown internationally for providing expert support to help jurisdictions shape the future direction of open finance. They work with, and for, the local market to champion accessibility to financial services and drive competition, innovation and financial inclusion. SAVIS provides trusted digital products, solutions, platforms and services in strict compliance with Vietnamese and international standards. Their transformation solutions support all industry verticals ranging from government and healthcare to BFSI and telco.   Mr. Van Hoang Nguyen – CTO, SAVIS GROUP commented: “Open banking can enable economic growth and social development. It provides a comprehensive view of all financial data to customers and enables businesses to access a wider range of financial services. Banks cooperate with third-party providers to optimise the user experience when using financial products and services. With open banking ecosystem, consumers can execute direct payments to merchants from their bank accounts, eliminating the necessity for card-based transactions. Konsentus has been a crucial partner in understanding global best practice and defining the appropriate structure for the Vietnamese market. We are sure that what we’ve delivered together is tailored for the market and will set the country up for future success.” Jim Wadsworth, EVP Strategic Market Development, Konsentus added: “Our international footprint and in-depth understanding of global open banking ecosystems has enabled us to streamline processes and develop a framework tailored to local Vietnamese market requirements. Vietnam is a burgeoning economy but 44% are still unbanked and 70% still live in rural or remote areas. Open banking can support financial inclusion and the broader digital transformation agenda. Konsentus looks forward to supporting Vietnam on its open banking journey.” About SAVIS SAVIS Group is a top-ranked Trust Service Provider and one of the TOP 10 leading Information Technology enterprises in Vietnam providing Platforms – Services – Solutions for Digital Transformation, Information Security, Fintech. With twenty years of experience, SAVIS is an active member of numerous prestigious international organizations such as the International Archives Council (ICA), FIDO Alliance, Cloud Signature Consortium (CSC) and Trusted Service Providers Association that complies with eIDAS regulatory security requirements – GO.eIDAS. SAVIS possesses a host of DX Solutions researched and developed by the SAVIS’s Tech experts-team on the basis of modern technologies fully compliant with Vietnam State Authority requirements as well as the international security and quality standards. About Konsentus Konsentus provides specialist advisory services and technology solutions to support the national implementation of open finance ecosystems. Subject matter experts, Konsentus advisors have a proven track record in navigating complex, multi-stakeholder ecosystems and understanding individual regulatory and market requirements. Konsentus’ award-winning technology powers national open finance infrastructures. Modular and scalable by design, our solutions are tailored to individual market requirements, enabling ecosystem participants seamlessly to identify each other and interact within a safe and trusted environment. Founded in 2018, Konsentus is active across 37 markets and counts many of the largest global financial institutions as clients. Konsentus is ISO 27001 certified. About Konsentus and SAVIS Experts Mr. Jim Wadsworth: EVP, Strategic Market Development Jim Wadsworth leads the expansion of Konsentus’ award-winning technology solutions and advisory services into international markets.  Jim has more than 20 years of experience in the payments industry, and he has been at the forefront of the global Open Banking movement since 2018.  He started Mastercard’s journey into Open Banking, including playing a major role in their acquisitions of Finicity in the US and Aiia in Europe. Prior to his Open Banking role at Mastercard, he led the Vocalink UK product team, as part of which he established the group which created some cutting-edge anti-financial crime solutions.   Earlier in his career, Jim created, built and managed progressive and innovative payments products and services at major brands such as Vodafone, JP Morgan and Barclaycard. Mr. Van Nguyen Hoang, CTO, SAVIS GROUP Mr. Van Nguyen Hoang is a digital transformation expert with more than 20 years of experience in the field of information technology, holding many important positions such as Technology Director, Chief Architect, Director of large-scale digital transformation projects in the fields of Digital Government, Digital Enterprise, Finance – Digital Banking, Television and Digital Media, Smart Healthcare, Education,… He had worked for 13 years at FPT Corporation, once held the position of Deputy General Director of FPT Information System. After that, he held the position of Sales Director for Public Sectors, Telecommunications and Healthcare at HP Vietnam. Currently, he holds the position of Chairman of the Board of Directors and CTO of SAVIS GROUP.

Chuyển đổi số báo chí, xuất bản: Tập trung vào dữ liệu và cá nhân hóa người dùng 

Chuyển đổi số và ứng dụng chữ ký số từ xa trong Giáo dục  

Vừa qua, tại Hội thảo “Thúc đẩy chuyển đổi số các cơ quan báo chí, xuất bản”, ông Hoàng Nguyên Vân – Phó Viện trưởng Viện sáng tạo và chuyển đổi số, Chủ tịch HĐQT SAVIS GROUP đã có những chia sẻ về chuyển đổi số và tương lai kinh doanh báo chí.  Hội thảo với chủ đề Công nghệ số cho hoạt động báo chí, truyền thông và xuất bản trong xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0, do Liên Hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) chủ trì với sự phối hợp của Viện sáng tạo và Chuyển đổi số. Đây là cơ hội để các cơ quan báo chí nhìn nhận các chuyển biến trong xu hướng chuyển đổi số của ngành, đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số.  Là chuyên gia công nghệ và hơn 20 năm kinh nghiệm xây dựng hệ thống thông tin cho các cơ quan báo chí, truyền hình quốc gia, ông Hoàng Nguyên Vân – Phó Viện trưởng Viện sáng tạo và chuyển đổi số, Chủ tịch HĐQT SAVIS GROUP đã đưa ra góc nhìn Chuyển đổi số và tương lai kinh doanh báo chí.  Theo ông, với sự phát triển của social media, mô hình kinh doanh báo chí truyền thống hiện nay phải đối mặt với nhiều thách thức khi tỉ lệ mua subcriptions báo chí thấp, doanh thu quảng cáo giảm dần qua các năm. Tuy nhiên, xu hướng chuyển đổi doanh thu từ quảng cáo sang subcriptions đã rất rõ nét.  Do đó, cơ quan báo chí, xuất bản cần tập trung phát triển thế mạnh cốt lõi, tăng cường khả năng thích ứng linh hoạt và xây dựng mô hình kinh doanh mới. Bên cạnh ứng dụng công nghệ 4.0 như Big Data, AI,… thì các cơ quan báo chí cần tập trung vào dữ liệu và cá nhân hoá người dùng.  Ông cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tạo mô hình kinh doanh mới dựa trên phân tích dữ liệu người dùng để phân phối nội dung quảng cáo đến đúng đối tượng, đúng thời điểm, đồng thời mở rộng thị trường, tận dụng thế mạnh của các bên như OTT, social media, nhà phân phối bên thứ ba,…  “Khi tập trung vào dữ liệu và cá nhân hóa, cơ quan báo chí sẽ phân phối nội dung hiệu quả và nâng cao trải nghiệm người dùng, tăng lượng tiếp cận, và đem tới sự hài lòng và trung thành từ phía độc giả, từ đó tăng doanh thu“, ông Hoàng Nguyên Vân khẳng định.  Hiện tại, SAVIS là công ty công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực báo chí truyền thông. Công ty cung cấp hệ giải pháp toà soạn hội tụ, bao gồm các giải pháp được liên thông, kết nối với nhau tạo thành một hệ sinh thái thống nhất. Các giải pháp tiêu biểu như:  Hy vọng những chia sẻ tại hội thảo sẽ giúp các nhà báo, phóng viên cũng như cơ quan báo chí, xuất bản hiểu đúng về chuyển đổi số toàn diện, từ đó có định hướng mới để thúc đẩy chuyển đổi số đang là nhu cầu sống còn hiện nay. 

Chữ ký điện tử và chữ ký số: Những điểm khác biệt cần lưu ý  

chu ky dien tu chu ky so savis

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, chữ ký điện tử và chữ ký số đang ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực. Tuy nhiên, nhiều cá nhân, doanh nghiệp vẫn nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Vậy thực chất hai khái niệm này khác nhau như thế nào? Cùng SAVIS tìm lời giải qua bài viết này nhé!  Chữ ký điện tử là gì?  Theo Khoản 11, Điều 3 của Luật Giao dịch điện tử ban hành năm 2023, chữ ký điện tử (Electronic Signature) được quy định như sau:    “Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu.”  Hiểu đơn giản, chữ ký điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác minh thông tin của người sở hữu dữ liệu, đồng thời xác nhận sự thỏa thuận của người này với văn bản đã ký trong các giao dịch điện tử. Hay nói cách khác, trên môi trường điện tử, bất kỳ dạng thông tin nào được sử dụng để nhận biết một con người đều được coi là chữ ký điện tử.  Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử  Chữ ký điện tử phải đảm bảo giá trị pháp lý thì mới đủ điều kiện để ký kết các giao dịch điện tử. Theo Điều 25, Luật giao dịch điện tử sửa đổi 2023, chữ ký điện tử được xem là có giá trị pháp lý khi và chỉ khi chữ ký điện tử đó là chữ ký điện tử chuyên dùng đảm bảo an toàn được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng nhận.   Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:  1. Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;   2. Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;   3. Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;   4. Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.  Như vậy, có thể thấy chữ ký điện tử được đảm bảo về giá trị pháp lý và có khả năng thay thế chữ ký tay hay con dấu của cá nhân, doanh nghiệp khi sử dụng trong các giao dịch điện tử nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn theo quy định của pháp luật. Chữ ký số là gì?  Căn cứ Khoản 12 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi) 2023, chữ ký số được định nghĩa như sau:  “Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ, nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.”  Nói cách khác, chữ ký số được hiểu là một loại chữ ký điện tử, được hình thành dựa trên công nghệ mã hóa khóa công khai (RSA): bao gồm 1 cặp khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key) nhằm bảo mật, xác thực toàn vẹn và chống chối bỏ tài liệu. Trong đó:  Giá trị pháp lý của chữ ký số  Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số tồn tại giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện sau:  1. Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.   2. Chứng thư số cho công dân, doanh nghiệp dùng để ký số sẽ do Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng – CA được cấp phép cung cấp.    3. Đảm bảo khóa bí mật thuộc sở hữu duy nhất của người ký, chỉ người ký mới có thể kích hoạt khóa ký.  >> Xem thêm: Chứng thư số là gì?  Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số  Điểm chung  Về cơ bản, chữ ký số và chữ ký điện tử đều mang lại những lợi ích như:  Điểm khác biệt  Tuy nhiên, về bản chất, chữ ký điện tử và chữ ký số có nhiều điểm khác biệt lớn về cả tính chất, chức năng cũng như cơ chế xác thực.    Chữ ký điện tử  Chữ ký số  Tính chất  Có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh nào được đính kèm với văn bản hoặc tài liệu biểu thị danh tính của người ký và sự chấp thuận với nội dung đã ký.  Được hình dung giống như chứng minh thư điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người đã ký văn bản, tài liệu đó.  Tiêu chuẩn  Không phụ thuộc vào bất kỳ tiêu chuẩn mã hóa nào   Phụ thuộc vào tiêu chuẩn mã hóa dựa trên hạ tầng khóa công khai PKI  Chức năng  Xác minh nguồn gốc tài liệu  Bảo mật tài liệu, xác minh danh tính người ký số  Cách tạo lập  Có thể là một hình ảnh được tải lên, một cái nhấp chuột, một chữ ký được vẽ trên màn hình, một chữ ký được gõ bằng phông chữ viết tay

Tại sao cần sử dụng chữ ký số? Lợi ích của chữ ký số đối với cá nhân, doanh nghiệp

loi ich cua chu ky so savis

Chữ ký số ngày càng khẳng định được vai trò trong cuộc sống, nhất là khi công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay, nhờ những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại cho cá nhân, doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về lợi ích của chữ ký số.  Lợi ích của chữ ký số đối với cá nhân, doanh nghiệp  Hiện nay, chưa có quy định pháp lý nào yêu cầu doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số và hoàn toàn có quyền lựa chọn việc sử dụng hoặc không sử dụng chữ ký số trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, trong thực tế, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện ký số trong nhiều trường hợp như: ký hóa đơn điện tử, kê khai, nộp thuế và kê khai BHXH điện tử.  >> Xem thêm: Chữ ký số là gì? Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, chữ ký số ra đời như một giải pháp công nghệ tất yếu đối với tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế số, xã hội số bởi những lợi ích thiết thực mà nó mang lại, cụ thể:   Tiết kiệm thời gian, chí phí nhờ tinh gọn quy trình ký  Chữ ký số cho phép việc ký kết giữa các bên hoàn toàn trực tuyến và tự động, giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa quy trình nhờ lược bỏ việc in ấn, gửi bản gốc tài liệu hoặc tương tác trực tiếp với người ký.  Đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch điện tử  Việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử được coi là cơ sở để khẳng định giá trị pháp lý của những văn bản điện tử có giá trị tương đương với chữ ký tay theo quy định của pháp luật. Hiện nay, chữ ký số được đánh giá là phương thức tốt nhất để xác định tính pháp lý của văn bản điện tử.  An toàn, bảo mật thông tin   Chữ ký số sử dụng mã hóa dữ liệu để bảo vệ thông tin và dữ liệu cá nhân. Mỗi chữ ký số được tạo ra đều có sự kết hợp của một khóa bí mật và công khai. Quyền kiểm soát khóa bí mật thuộc về chủ sở hữu chữ ký và đảm bảo chỉ người này mới có thể kích hoạt khóa ký.   Ngăn chặn khả năng giả mạo  Do tính phức tạp và mã hóa mạnh của chữ ký số, việc giả mạo chữ ký số trở nên vô cùng khó khăn. Đồng thời, công nghệ PKI được cập nhật liên tục, gây khó khăn cho đội ngũ hacker muốn phá khóa, đột nhập hệ thống trái phép.   Dịch vụ chứng thực chữ ký số là loại hình kinh doanh có điều kiện. Các đơn vị cung cấp các dịch vụ này đều phải được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền (ở Việt Nam, cơ quan này là Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia – NEAC – Bộ Thông tin và Truyền thông) và phải đáp ứng hệ thống tiêu chuẩn về quy trình và kỹ thuật phức tạp, chặt chẽ. Hoạt động cung cấp dịch vụ của các đơn vị phải được cập nhật và báo cáo thường xuyên với đơn vị cấp phép. Giấy phép hoạt động thường chỉ có thời hạn khoảng 5 năm và được kiểm tra, thanh tra hàng năm. Điều này giúp chữ ký số trở nên tin cậy, bảo mật và khó bị giả mạo hơn so với các hình thức định danh, xác thực khác.   Nâng cao hiệu suất công việc  Các tài liệu ký số có thể được lưu trữ trực tuyến và tìm kiếm nhanh chóng, tiết kiệm thời gian quản lý và truy xuất thông tin, từ đó nâng cao hiệu suất công việc.  Bảo vệ môi trường – công nghệ bền vững  Chữ ký số là một công nghệ bền vững với môi trường, là bước khởi đầu cho hành trình nỗ lực giảm thiểu rác thải, giảm tần suất sử dụng giấy, góp phần bảo vệ môi trường.  So sánh chữ ký số và chữ ký tay truyền thống  Chữ ký số và chữ ký tay truyền thống là hai phương thức xác nhận và chứng thực tài liệu hoặc giao dịch. Dưới đây là so sánh giữa chữ ký số và chữ ký tay truyền thống:    Chữ ký tay truyền thống  Chữ ký số  Phương thức thực hiện  Được ký kết trên giấy dạng chữ viết do mỗi người tự tạo nên.   Được ký kết trực tiếp trên các thiết bị điện tử.  Độ tin cậy và bảo mật  Dễ dàng bị giả mạo hoặc sửa chữa tài liệu sau khi ký mà không bị phát hiện.  Được tạo ra bằng cách sử dụng mã hóa và hệ thống khóa công khai, giúp đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của tài liệu.  Quản lý và xử lý  Yêu cầu in tài liệu và chuyển văn bản giấy đến người ký để thực hiện ký, tốn thời gian và chi phí in ấn, chuyển phát.  Được tạo và quản lý trên nền tảng điện tử, có khả năng thực hiện ký kết mọi lúc, mọi nơi, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi trong quản lý và xử lý tài liệu.  Phạm vi và ứng dụng  Thường được sử dụng trong các quy trình pháp lý truyền thống như: tài liệu văn bản, hợp đồng giấy và các giao dịch hành chính công.  Được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch điện tử, các tài liệu và hợp đồng điện tử, các giao dịch trực tuyến và các quy trình chuyển đổi số, phổ biến trong các lĩnh vực như Ngân hàng, Tài chính, Y tế, Chứng khoán, và các dịch

Chữ ký số là gì? Những điều cần biết về chữ ký số 

chu ky so la gi 2 1

Nhờ quy trình tinh gọn, tính bảo mật cao và khả năng chống chối bỏ, chữ ký số đang ngày càng phổ biến và dần được công nhận như một phương thức ký mới trong thời đại số hóa. Vậy chữ ký số là gì? Bài viết này chính là câu trả lời dành cho bạn.   Chữ ký số là gì?  Quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP giải thích chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra dựa trên công nghệ mã hóa công khai. Chữ ký số đóng vai trò như một chữ ký tay cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp, đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu và được thừa nhận về mặt pháp lý khi giao dịch trên môi trường điện tử như: ký hợp đồng điện tử, ký kê khai thuế, ký phát hành hóa đơn điện tử, ký giao dịch tài chính…    Thông tin được mã hóa bao gồm: tên của doanh nghiệp (mã số thuế, tên công ty…), số hiệu chứng minh thư, tên tổ chức chứng thực chữ ký số…  Giá trị pháp lý của chữ ký số  Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng (có giá trị pháp lý) nếu thông điệp đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn.  Chữ ký số an toàn cần thỏa mãn các điều kiện như sau:  1. Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.  2. Chứng thư số cho công dân, doanh nghiệp dùng để ký số sẽ do Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng – CA được cấp phép cung cấp.   3. Đảm bảo khóa bí mật thuộc sở hữu duy nhất của người ký. Chỉ người ký mới có thể kích hoạt khóa ký.  Cấu tạo của chữ ký số  Chữ ký số được tạo nên từ thuật toán RSA – thuật toán mật mã hóa khóa công khai, bao gồm hệ thống một cặp khóa (Key Pairs) không đối xứng: một khóa công khai (Public Key) và một khóa bí mật (Private Key). Trong đó:   Khóa bí mật: là khóa được sử dụng để tạo ra chữ ký số.  Khóa công khai: có chức năng thẩm định chữ ký và xác thực người dùng, thường được tạo nên từ các cặp khóa bí mật tương ứng.  Người ký: cá nhân sử dụng khóa bí mật để ký một số thông điệp dữ liệu dưới danh nghĩa của mình.  Người nhận: tổ chức hoặc cá nhân nhận được chữ ký số, sau đó tiến hành sử dụng chứng thư số để kiểm tra chữ ký và cuối cùng là tiến hành các hợp đồng, giao dịch liên quan.  Ký số: đưa khóa bí mật vào một phần mềm tự động để tạo nên chữ ký số và gắn vào một thông điệp dữ liệu mà bạn muốn.  Doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân muốn tạo chữ ký số thì cần có chứng thư số trước tiên.  >> Xem thêm: Chứng thư số là gì Đặc điểm của chữ ký số  Chữ ký số có những đặc điểm ưu việt sau đây:  4 loại chữ ký số phổ biến hiện nay  Một số loại chữ ký số được sử dụng phổ biến hiện nay có thể kể đến như:   Chữ ký số dùng để làm gì?  Đối tượng sử dụng chữ ký số là mọi công dân, cá nhân trong tổ chức/doanh nghiệp và các cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp.Chữ ký số được dùng để thực hiện các giao dịch điện tử, các thủ tục hành chính công, ký kết hợp đồng điện tử, giao dịch điện tử. Cụ thể như sau:  Đối với cá nhân:   Đối với tổ chức, doanh nghiệp:  Đối với cá nhân trong tổ chức, doanh nghiệp:  Trên đây là những giải đáp chi tiết của SAVIS cho câu hỏi chữ ký số là gì. Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, khách hàng vui lòng liên hệ tại đây hoặc tổng đài 1900 636 156 để được hỗ trợ nhanh nhất. 

Liên hệ với chúng tôi