Cải thiện trải nghiệm người dùng (UX) trong ngân hàng mở

Cải thiện trải nghiệm người dùng (UX) trong ngân hàng mở

Theo một báo cáo từ Toptal, có đến 90% người dùng từ bỏ một ứng dụng nếu người dùng gặp khó khăn khi thao tác trên ứng dụng đó. Vì thế, đối với các nhà cung cấp dịch vụ, trải nghiệm người dùng (UX) luôn là ưu tiên hàng đầu. Vậy với các sản phẩm/dịch vụ trong hệ sinh thái ngân hàng mở, điều gì tạo nên trải nghiệm người dùng tốt? Và làm thế nào để cải thiện trải nghiệm người dùng trong ngân hàng mở?   Trải nghiệm người dùng là gì?  Trải nghiệm người dùng (UX) là trải nghiệm tổng thể của người dùng với một sản phẩm, trang web, ứng dụng trên thiết bị di động hoặc dịch vụ cụ thể. UX không chỉ dừng lại ở việc sử dụng các tính năng mà còn gồm cả những khía cạnh khác như kinh nghiệm, cảm xúc, giá trị nhận được khi tương tác với sản phẩm, trang web, ứng dụng, dịch vụ đó. Trải nghiệm này đặc biệt quan trọng trong các dịch vụ tài chính hoặc phương thức thanh toán, bởi nó đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lòng tin của khách hàng.   UX tốt là khi người dùng dễ dàng thao tác, sử dụng, trải nghiệm sản phẩm/dịch vụ. UX kém là khi người dùng khó sử dụng, thao tác rắc rối, dễ bị nhầm lẫn.   Giao diện người dùng (UI) là gì?  Giao diện người dùng (UI) được hiểu là bố cục, hình ảnh, video, màu sắc, font chữ, văn bản và các nút điều hướng – những thứ người dùng có thể nhìn thấy bằng mắt và có thể tương tác được khi trải nghiệm trang web hay ứng dụng.   Sự khác biệt giữa trải nghiệm người dùng và trải nghiệm khách hàng là gì?  Trải nghiệm người dùng liên quan đến trải nghiệm trực tiếp mà người dùng với một sản phẩm, dịch vụ, thiên về tính năng và tính khả dụng.  Trải nghiệm khách hàng (CX), mặt khác, bao gồm tất cả các tương tác của khách hàng với doanh nghiệp, từ các giao dịch mua hàng, thời gian giao hàng cho đến dịch vụ sau bán hàng và nhiều yếu tố khác.  Trải nghiệm người dùng và trải nghiệm khách hàng đôi khi có thể tách biệt nhau, ví dụ, trải nghiệm người dùng của sản phẩm có thể tốt nhưng trải nghiệm khách hàng lại kém (hoặc ngược lại). Song, hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ tài chính luôn hướng đến việc tối ưu hoá cả hai khía cạnh này.   Trải nghiệm người dùng trong hệ sinh thái ngân hàng mở  Trong ngân hàng mở, trải nghiệm người dùng thường là tương tác của người dùng với ứng dụng từ việc đăng ký, mua hàng, gia hạn tới việc hỗ trợ khách hàng,…  Trong hệ sinh thái ngân hàng mở, các ứng dụng này thường phát triển dựa trên các API mở để kết nối các dịch vụ, tính năng khác nhau. Nhờ các API này, các giao dịch trở nên an toàn và liền mạch hơn, giúp tăng trải nghiệm khách hàng.   Ngân hàng mở tập trung vào việc trao quyền cho các nhà cung cấp dịch vụ tài chính tiếp cận dữ liệu ngân hàng của khách hàng, dữ liệu này có thể gồm: tên tài khoản, địa chỉ hay lịch sử giao dịch,…   Ngoài ra, ngân hàng mở còn giúp cho các giao dịch như nộp tiền, chuyển khoản,… trở nên nhanh chóng và đơn giản hơn mà không cần phải nhập thông tin thẻ hay tài khoản; cho phép các nhà cung cấp dịch vụ khởi tạo thanh toán của bên thứ ba (PISP) thực hiện thanh toán thay mặt cho khách hàng.  Làm thế nào để cải thiện trải nghiệm người dùng khi tham gia vào ngân hàng mở? Đơn giản hoá  Đừng làm người dùng bị choáng ngợp bởi quá nhiều thông tin và tính năng trên một ứng dụng, hãy tập trung vào những tính năng quan trọng nhất và làm cho tính năng này thật dễ tìm, dễ sử dụng.  Cải thiện trợ năng (Accessibility)  Trợ năng là tính năng hỗ trợ những người dùng bị hạn chế về khả năng nghe, nhìn, đọc. Vì thế nên có một số lưu ý, các tổ chức có thể cân nhắc khi phát triển trợ năng là: điều hướng rõ ràng, thông tin dễ hiểu và giao diện người dùng trực quan.   Minh bạch thông tin  Có thể các nội dung về ngân hàng mở vẫn còn phức tạp với người dùng, song, hãy minh bạch về thông tin bằng cách hướng dẫn khách hàng kiểm soát và quản lý dữ liệu ngân hàng của mình có thể giúp xây dựng lòng tin và tạo ra trải nghiệm người dùng tích cực.   Duy trì sự nhất quán  Hãy đảm bảo giao diện và trải nghiệm người dùng thống nhất trên toàn bộ ứng dụng, từ màn hình đăng ký tài khoản đến màn hình xác nhận giao dịch,…  Cung cấp các nội dung điều hướng hợp lý   Hãy làm mọi thứ đơn giản. Và nếu người dùng vẫn khó hiểu, hãy giúp họ dễ dàng tìm thấy những gì họ cần. Để làm được điều này, các nhà phát triển cần xây dựng một cấu trúc điều hướng rõ ràng và hợp lý cùng bảng menu và hành trình người dùng trực quan.  Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng  Từ ngữ cũng là thành phần quan trọng ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng, hãy ưu tiên sử dụng ngôn ngữ đơn giản và quen thuộc. Ví dụ, thay vì dùng “tình hình tài chính” hay “tổng tài sản”, hãy dùng “số dư tài khoản”. Hay “log/giao dịch lưu trữ” cũng khá khó hiểu so với “lịch sử giao dịch”.    Hỗ trợ khách hàng Như nói từ đầu

WeBank: Góc nhìn từ ngân hàng số hàng đầu thế giới 

WeBank: Góc nhìn từ ngân hàng số hàng đầu thế giới

WeBank – ngân hàng số có trụ sở tại Thâm Quyến, Trung Quốc đã trở thành ngân hàng số có quy mô lớn nhất toàn cầu bằng những công nghệ hàng đầu hiện nay: AI, blockchain, Cloud computing và Big data… với mục tiêu cung cấp hệ sinh thái dịch vụ tài chính toàn diện cho các cá nhân chưa tiếp cận dịch vụ tài chính-ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME).   Đây là nội dung phỏng vấn độc quyền với Giám đốc điều hành của WeBank, Henry Ma, về chuyển đổi số trong lĩnh vực Ngân hàng, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều gì khiến WeBank trở nên khác biệt và thành công.   Tác giả Jim Marous, đồng xuất bản tờ báo The Financial Brand, Giám đốc điều hành của Digital Banking Report và người dẫn chương trình phát thanh Banking Transformed: “Khi bạn nghĩ tới các tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng số, chúng ta phải bắt đầu với WeBank – ngân hàng số đầu tiên được hỗ trợ bởi Tencent ở Trung Quốc. Được thành lập vào cuối năm 2014, WeBank đã có sự phát triển vượt bậc với công nghệ số được đánh giá là tốt nhất trong ngành.   Cho tới nay, WeBank có hơn 362 triệu khách hàng và là ngân hàng dẫn đầu về các dịch vụ về tài sản, khoản vay, lợi nhuận ròng, lợi tức trên vốn và các danh mục chính khác trong lĩnh vực ngân hàng số của Trung Quốc. WeBank được thành lập với sứ mệnh cung cấp các dịch vụ ngân hàng với giá thành hợp lý, dễ tiếp cận, hiệu quả và bền vững cho các cá nhân chưa có cơ hội tiếp cận cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ.   Đôi nét về WeBank   Henry Ma: WeBank là ngân hàng tư nhân và là ngân hàng số đầu tiên tại Trung Quốc, được thành lập vào cuối năm 2014. WeBank hoạt động tập trung vào việc nâng cao khả năng tiếp cận và chất lượng của các dịch vụ tài chính tới các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ chưa hoặc đã bắt đầu tiếp cận các dịch vụ ngân hàng… đặc biệt là các doanh nghiệp SMEs (nhỏ và vừa), hay DN siêu nhỏ tại Trung Quốc.   Tận dụng những công nghệ tiên tiến để thúc đẩy mô hình kinh doanh, nghiên cứu và triển khai hàng loạt các ứng dụng thông qua bốn lĩnh vực ABCD của Fintech là AI, Blockchain, điện toán đám mây (Cloud) và Big Data. Sản phẩm và dịch vụ tài chính của WeBank đã tiếp cận và phục vụ hơn 350 triệu khách hàng cá nhân và hơn 3,4 triệu khách hàng SME.   Công nghệ là yếu tố cốt lõi của sự phát triển   Henry Ma: WeBank hoạt động dựa trên hạ tầng công nghệ được xây dựng và thiết kế nội bộ, với khả năng xử lý hàng tỷ giao dịch trên một ngày. Các giao dịch mà ngân hàng số này xử lý hoàn toàn khác với những gì ngân hàng truyền thống sẽ xử lý, dựa trên sự đa dạng trong phân khúc khách hàng, với rất nhiều giao dịch tài chính có giá trị thấp.   WeBank hiện chỉ hoạt động với hơn 2.000 nhân viên nhưng hơn 56% trong số họ là nhân sự thuộc lĩnh vực công nghệ và R&D. Họ là nhà lập trình, viết mã, thiết kế kiến trúc hoặc là nhà khoa học dữ liệu. Chúng tôi tập trung tối đa vào công nghệ mã nguồn mở và phần cứng thương mại/phần cứng bán sẵn (commoditized hardware) để tăng hiệu suất tối đa đồng thời hạn chế chi phí ở mức thấp nhất.   Xác định thị trường mục tiêu   Henry Ma: Hiện chúng tôi đang hướng tới thị trường gồm các khách hàng chưa có tài khoản ngân hàng hoặc chưa được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ ngân hàng. Nhiều khách hàng của chúng tôi ngoài các doanh nghiệp với quy mô nhỏ hoặc rất nhỏ thậm chí sẽ là các hộ kinh doanh cá thể – thị trường vốn bị các ông lớn ngành ngân hàng truyền thống lướt qua. Bằng công nghệ, chúng tôi đã và đang cố gắng giải quyết bài toán tài chính này.   Điều mấu chốt là cố gắng làm sao để giải quyết thị trường này với một cấu trúc chi phí rất khác biệt. Đây cũng là lý do tại sao các ngân hàng truyền thống đã lựa chọn không tham gia thị trường này, khi mà chi phí để vận hành mô hình kinh doanh bền vững dựa trên cấu trúc chi phí mà họ đang quản lý là quá lớn.   Nếu nhìn vào chi phí mà WeBank đã bỏ ra hàng năm, chi phí hoạt động cho mỗi tài khoản chỉ khoảng 3,6 Nhân dân tệ, hoặc khoảng 0,5 đô la Mỹ. Các ngân hàng truyền thống ở Trung Quốc đang phải chi trả gấp 10 lần con số này. Đối với các ngân hàng đa quốc gia, con số có thể cao gấp 20 hoặc 30 lần. Vì vậy, tiết kiệm chi phí tối ưu cho phép WeBank có đủ tài chính để cung cấp dịch vụ cho thị trường mục tiêu, thị trường có khả năng chi trả thấp.   Với WeBank, khách hàng nhỏ, giá trị lớn  Henry Ma: Phần lớn khách hàng mà WeBank phục vụ không thực sự có quy mô giao dịch hay mang lại nguồn doanh thu quá lớn. Nếu nhìn vào các con số trên báo cáo tài chính hàng năm của WeBank vào năm 2019, thì doanh thu trung bình mà WeBank thu được từ mỗi người dùng chỉ khoảng $10 dô la Mỹ. Nếu so sánh, con số này ở ngân hàng truyền thống tại Trung Quốc thường cao gấp 10 lần, và đối với các ngân hàng nước ngoài, có

Ngân hàng mở: Động lực phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ  

Ngân hàng mở: Động lực phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) là thành phần không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia, góp phần quan trọng trong việc tạo ra việc làm cho lực lượng lao động, tăng thu ngân sách nhà nước,…. Song, câu chuyện về tiếp cận tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn luôn là một nút thắt khó tháo gỡ ở nhiều quốc gia. Và sự ra đời của ngân hàng mở được kỳ vọng sẽ gỡ bỏ nhiều rào cản tài chính mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang phải đối mặt.    Lợi ích vượt trội các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhận được khi tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở   Không chỉ tạo ra ảnh hưởng tích cực đến ngân hàng, các bên thứ ba và người dùng trong hệ sinh thái,  ngân hàng mở còn mang tới nhiều lợi ích lớn lao cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.    Tiếp cận tín dụng tốt hơn Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng từ các ngân hàng truyền thống do: số liệu tài chính thiếu minh bạch, chính xác, thiếu tài sản bảo đảm, không có báo cáo tài chính được kiểm toán… Tuy nhiên, với ngân hàng mở, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chia sẻ dữ liệu tài chính với các nhà cung cấp bên thứ ba – những tổ chức có khả năng đánh giá lịch sử tín dụng. Từ đó, các doanh nghiệp này có cơ hội tiếp cận các nguồn tín dụng tốt hơn từ nhiều tổ chức tài chính khác nhau, đặc biệt thích hợp trong trường hợp công ty mới khởi nghiệp hoặc có lịch sử tín dụng còn hạn chế.   Quản lý tài chính tốt hơn Ngân hàng mở cho phép các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận cùng lúc với nhiều các sản phẩm và dịch vụ tài chính chỉ trên một nền tảng duy nhất. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này còn có thể xem tất cả các tài khoản, giao dịch và dữ liệu tài chính trên một màn hình, một ứng dụng. Từ đó, chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể đưa ra quyết định tài chính tốt hơn và quản lý dòng tiền hiệu quả hơn.  Giá cả cạnh tranh hơn Một tác động tích cực nữa mà hệ sinh thái ngân hàng mở mang tới đó chính là sự cạnh tranh về giá của các sản phẩm và dịch vụ tài chính. Tận dụng các dữ liệu tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ, các tổ chức tín dụng có thể cung cấp các sản phẩm tài chính phù hợp với nhu cầu, quy mô, lĩnh vực cụ thể của từng doanh nghiệp, đồng nghĩa với việc, các doanh nghiệp có thể tham gia gói vay tốt nhất trong khả năng của mình.   Cải thiện an ninh, bảo mật Để tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở, một yêu cầu quan trọng là các ngân hàng và nhà cung cấp bên thứ ba cần tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật nghiêm ngặt theo chính sách quốc tế hay theo luật pháp của từng quốc gia. Chính vì vậy, dữ liệu tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ được đảm bảo an toàn, riêng tư và tránh bị truy cập trái phép.   Kinh nghiệm dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tham gia hệ sinh thái ngân hàng mở  Tìm hiểu về ngân hàng mở  Trước khi tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở, hiểu bản chất, cách thức hoạt động của ngân hàng mở là vô cùng quan trọng. Các tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể bắt đầu bằng việc đọc các bài viết, xem các video giải thích và tham gia các hội thảo trực tuyến, sau đó, trao đổi với các chủ doanh nghiệp khác đã tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở và học hỏi từ kinh nghiệm từ họ. Càng có nhiều hiểu biết về ngân hàng mở, các doanh nghiệp sẽ càng được trang bị tốt hơn để đưa ra quyết định thông minh và đúng đắn.  Chọn đơn vị bên thứ ba đáng tin cậy  Khi tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ cần chọn một nhà cung cấp bên thứ ba để quản lý dữ liệu tài chính. Hãy lựa chọn trên tiêu chí: Xem danh sách các đối tác, khách hàng đã đồng hành, các dự án mà các nhà cung cấp này đã thực hiện,… Có thể bắt đầu ngay bây giờ bằng cách tìm đọc thông tin trên website, đánh giá của khách hàng và gợi ý của các doanh nghiệp đã từng hợp tác.   Ưu tiên bảo mật dữ liệu  Khi tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở, bảo mật dữ liệu nên là ưu tiên hàng đầu. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần đảm bảo rằng dữ liệu tài chính của mình được bảo vệ khỏi việc truy cập trái phép, đánh cắp bằng cách kiểm tra tổ chức bên thứ ba có quyền kiểm tra, đánh giá lịch sử tín dụng có tuân thủ các quy định về bảo vệ dữ liệu và an ninh thông tin hay không.  Bắt đầu từ phạm vi nhỏ và mở rộng dần  Khi tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể sẽ bị choáng ngợp bởi những yêu cầu về tích hợp, cơ sở hạ tầng – kỹ thuật cần trang bị, về dữ liệu cần chia sẻ,… Do đó, nên bắt đầu từ những dịch vụ cơ bản như tích hợp giải pháp thanh toán và sau đó mở rộng dần sang các dịch vụ phức tạp hơn như vay vốn và

Sự kết hợp giữa NeoBank và blockchain: Cơ hội và thách thức 

Su ket hop giua NeoBank va blockchain Co hoi va thach thuc 1 1

Trong bối cảnh tài chính thay đổi không ngừng, sự kết hợp giữa NeoBank (ngân hàng số) và công nghệ Blockchain trở thành tâm điểm chú ý của toàn thế giới, thu hút không ít tranh luận về lợi ích và thách thức của sự kết hợp này. Nhưng chắc chắn rằng, khi chúng ta tiến sâu vào thế giới Fintech, tiền điện tử hay tài chính phi tập trung (Decentralized Finance – DeFi), hiểu rõ những tác động, thách thức và tiềm năng của những tiến bộ công nghệ hàng đầu này là điều tối quan trọng để có thể làm chủ kỷ nguyên tài chính số.   Về NeoBank  NeoBank còn được gọi là ngân hàng số, là các tổ chức tài chính hoạt động hoàn toàn trực tuyến, không có chi nhánh vật lý. NeoBank tận dụng công nghệ để cung cấp dịch vụ tài chính hiệu quả, thường nhắm đến các phân khúc khách hàng cụ thể hoặc cung cấp các giải pháp chuyên biệt.   Khác với ngân hàng truyền thống, NeoBank có chi phí hoạt động thấp hơn và ưu tiên giao diện thân thiện cùng trải nghiệm cá nhân hóa với người dùng.   Sự phát triển của NeoBank  Sự phát triển nhanh chóng của NeoBank được giải thích bằng sự linh hoạt, hiệu quả về chi phí và khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ người dùng am hiểu công nghệ. Theo báo cáo của Statista, thị trường NeoBank toàn cầu dự kiến sẽ đạt 395 tỷ USD vào năm 2026, cho thấy tầm ảnh hưởng ngày càng tăng của NeoBank.   Tại sao nên sử dụng NeoBank?  Ngày càng nhiều người dùng chuyển sang sử dụng NeoBank nhờ những trải nghiệm thanh toán liền mạch và nhanh chóng. Thủ tục mở tài khoản nhanh gọn, hoàn toàn trực tuyến, cùng giao diện ứng dụng thân thiện là những lý do hấp dẫn để người dùng sử dụng NeoBank.   Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), NeoBanks cung cấp một giao diện hoàn thiện trên ứng dụng di động với đa dạng dịch vụ tài chính: Thanh toán, chuyển tiền trong nước, quốc tế, vay nợ tín dụng, thanh toán hoá đơn, quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp,…   Đọc thêm:   Về blockchain   Blockchain (công nghệ chuỗi khối) được hiểu đơn giản là công nghệ giúp mã hóa tất cả các dữ liệu thành các khối khác nhau, đồng thời kết nối chúng lại để tạo thành một chuỗi. Khi có thêm thông tin mới, thông tin này sẽ được lưu vào khối mới và được nối với khối cũ, tạo thành một chuỗi mới. Nhờ vào đó, thông tin cũ trong công nghệ blockchain không bị mất đi, đảm bảo tính tin cậy, bất biến và an toàn.   Vai trò của blockchain trong hoạt động tài chính Công nghệ blockchain góp phần giảm thiểu gian lận, đẩy nhanh tốc độ giao dịch, đảm bảo an toàn và hỗ trợ quản lý rủi ro 24/24 trong hệ thống tài chính toàn cầu. Nhờ blockchain, hệ thống tài chính phi tập trung (Decentralized Finance – DeFi) được hình thành, không phụ thuộc vào các trung gian tài chính như môi giới, ngân hàng hoặc sàn giao dịch để cung cấp các công cụ tài chính truyền thống.    Blockchain đã và đang định hình lại bức tranh tài chính từ việc đi vay, cho vay hay giao dịch, quản lý tài sản.   Những tính năng và ưu điểm nổi bật của NeoBank khi hoạt động trên nền tảng blockchain  Sự kết hợp giữa hai công nghệ tiên tiến mang đến vô số tính năng nổi bật, vẽ tiếp bức tranh tài chính hiện đại:  Trong blockchain, phi tập trung đề cập đến việc chuyển quyền kiểm soát và quyền ra quyết định từ một thực thể trung tâm sang một mạng lưới phân tán. Tính năng này tăng cường bảo mật cho NeoBank bằng cách giảm thiểu nguy cơ rò rỉ thông tin ở các điểm đơn lẻ. Mỗi giao dịch đều được ghi lại, chống giả mạo, chống chối bỏ hay truy cập trái phép.   NeoBank tích hợp với blockchain giúp tự động hoá mọi quy trình: các hợp đồng thông minh sẽ tự động thực thi với các điều khoản được mã hoá, đơn giản hoá quy trình từ mở tài khoản đến phê duyệt khoản vay, từ đó, giảm chi phí và thời gian xử lý của ngân hàng, nâng cao trải nghiệm người dùng.   Tính chống thay đổi của blockchain đảm bảo khi một giao dịch được ghi nhận, thông tin này sẽ không thể thay đổi hay xóa bỏ. NeoBank ứng dụng blockchain mang đến cho người dùng lịch sử giao dịch minh bạch và không thể thay đổi. Nhờ đó, NeoBank có thể tạo dựng niềm tin với người dùng bằng việc họ có thể tự xác minh hoạt động tài chính cá nhân, giảm rủi ro tranh chấp và sai lệch.  Tích hợp tiền điện tử trong NeoBank mở ra các kênh mới trong giao dịch tiền kỹ thuật số. Tính năng này cho phép các giao dịch quốc tế trơn tru, giảm phụ thuộc vào các loại tiền tệ truyền thống. Người dùng có thể dễ dàng chuyển đổi và chuyển tiền điện tử nhanh chóng.   Tính năng kiểm tra theo thời gian thực của blockchain đảm bảo rằng các giao dịch tài chính trong NeoBank được giám sát liên tục. Các ngân hàng, cơ quan quản lý và người dùng có thể xem thông tin theo thời gian thực, tăng cường sự minh bạch, giải quyết các lo ngại về quy trình hoạt động cũng như giúp các bên liên quan luôn có thông tin tài chính mới nhất trong NeoBank.  Thông thường, hệ thống ngân hàng truyền thống thường liên quan đến nhiều trung gian trong các giao dịch quốc tế, dẫn đến chi phí cao và thời gian xử lý dài. Nhưng

Ngân hàng mở: Định hình lại các quyết định cho vay tiêu dùng 

Ngân hàng mở: Định hình lại các quyết định cho vay tiêu dùng

Ngân hàng mở ra đời, đã tạo ra một cuộc cách mạng trong lĩnh vực tài chính. Đối với vay tiêu dùng, ngân hàng mở giúp thúc đẩy khả năng tiếp cận tín dụng của người dùng cũng như tạo cơ hội để các tổ chức tín dụng tăng cường hiệu quả hoạt động và quản lý rủi ro tốt hơn.     Thực tế, khi tham gia vay tiêu dùng, người vay luôn muốn được tham gia gói vay tốt nhất, phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình. Trong khi đó, các tổ chức cho vay lại mong muốn có dữ liệu chính xác, cập nhật nhất để đưa ra quyết định về các gói vay hợp lý nhất và quản lý rủi ro tốt hơn.  Song, điều này không phải lúc nào cũng suôn sẻ, bởi quy trình đánh giá tín dụng theo cách truyền thống luôn tốn khá nhiều thời gian và dễ xảy ra sai sót. Đặc biệt, nhiều trường hợp, thông tin cho vay lỗi thời, hồ sơ cũ, thiếu lịch sử tín dụng khiến người vay không thể tiếp cận với khoản vay chất lượng.  Với ngân hàng mở, bài toán này sẽ được giải quyết triệt để, bởi các giải pháp về dữ liệu trong ngân hàng mở có thể giúp các tổ chức tín dụng có những thông tin chính xác, cập nhật theo thời gian thực, từ đó, có thể đưa ra những gói vay thông minh – tăng lượng khách hàng đăng ký vay vốn cũng như giảm rủi ro liên quan đến thẩm định, bảo lãnh.     Những con số “biết nói”   Mọi tổ chức tín dụng đều mong muốn có được những dữ liệu tài chính mới nhất và chính xác nhất để có cơ sở xác định một cá nhân hoặc doanh nghiệp có đủ điều kiện vay hay không. Nhưng việc thu thập dữ liệu thường phức tạp và mất khá nhiều thời gian, dẫn đến nhiều vấn đề phát sinh và rủi ro cho cả tổ chức tài chính và người vay vốn như: giải ngân chậm, lãi suất vay cao, nợ xấu, nợ quá hạn, khoản vay quá lớn hoặc quá thấp so với khả năng chi trả của người vay vốn… Theo một khảo sát toàn cầu của Mastercard, 73% người tiêu dùng lo lắng về khả năng đủ điều kiện vay tín dụng trong năm tới. Cùng thời điểm này, tại Anh, có tới 25% người trưởng thành có hồ sơ tín dụng ngắn, lịch sử dùng tín dụng không đầy đủ hoặc gần đạt tiêu chuẩn – những hồ sơ này thường khó được chấp nhận vay tín dụng. Và cứ ba người thì có một người gặp khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng.   Trong khi đó, một tín hiệu tích cực là người tiêu dùng luôn sẵn sàng cho mọi sự thay đổi. Bởi cũng trong báo cáo này, có đến 85% người được khảo sát phản hồi rằng có khả năng tham gia một khoản vay trực tuyến, và 71% sẵn sàng chia sẻ quyền truy cập vào dữ liệu tài chính cá nhân để đảm bảo cho tín dụng hoặc khoản vay.  Ngân hàng mở đang thay đổi cách cho vay tín dụng  Nhờ việc chia sẻ dữ liệu tài chính một cách chính xác và kịp thời, hệ sinh thái ngân hàng mở cho phép các tổ chức tín dụng tích hợp nhiều dịch vụ và tạo ra các giải pháp phù hợp với nhu cầu vay tiêu dùng. Ba lợi ích lớn nhất mà các tổ chức tín dụng nhận được khi tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở:      Thông qua ngân hàng mở, các tổ chức tín dụng có thể đưa ra các gói tín dụng ưu đãi hơn tới nhóm người tiêu dùng chưa từng tiếp cận với tín dụng.   Theo khảo sát “Overlooked and Financially Underserved” của PWC, 59% người nhập cư ở Anh tìm kiếm một khoản vay tín dụng trong 3 tháng đầu năm 2023. Hai trong ba người không thể vay vốn do thiếu lịch sử tín dụng. Nhưng với việc tiếp cận dữ liệu ngân hàng mở chính xác và cập nhật, khả năng tiếp cận tài chính của nhóm người này có thể được cải thiện nhờ tăng quyền kết nối với tài khoản liên kết hay quỹ tín dụng của khách hàng có hồ sơ tín dụng ngắn hoặc những người mới nhập cư.  Với các công nghệ hiện đại như ngân hàng mở, người tiêu dùng có thể chia sẻ thông tin dữ liệu tài chính cá nhân an toàn và cập nhật theo thời gian thực. Từ đó, các tổ chức tín dụng cũng có thể đưa ra các gói vay ưu đãi và thông minh hơn, tăng khả năng tiếp cận tài chính tới tất cả người tiêu dùng.   Nguồn: https://openbankingeu.mastercard.com/blog/how-open-banking-transforms-consumer-lending-decisions/  Xem thêm các bài viết liên quan: Về SAVIS Group và giải pháp SAVIS Open Banking  SAVIS Group là nhà cung cấp dịch vụ tin cậy dẫn đầu thị trường và nằm trong TOP 10 doanh nghiệp Công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam. Với kinh nghiệm 20 năm thành lập và phát triển, SAVIS khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường về Nền tảng – Dịch vụ – Giải pháp Chuyển đổi số, An toàn thông tin và Fintech.     Đã phát triển thành công SAVIS Open Banking Platform – hệ giải pháp chuyên biệt dành riêng cho ngành Tài chính – Ngân hàng, đáp ứng yêu cầu về pháp lý – công nghệ tạo ra sự kết nối và xây dựng hệ sinh thái tài chính số. Với cơ sở hạ tầng công nghệ vững chắc và kinh nghiệm về triển khai và vận hành, SAVIS cung cấp cho khách hàng công nghệ tiên tiến cùng trải nghiệm người dùng tốt nhất.   SAVIS Open Banking Platform hội tụ đầy

Top 3 lợi ích ngân hàng mở mang tới cho các doanh nghiệp cung cấp giải pháp kế toán 

Top 3 loi ich ngan hang mo mang toi cho cac doanh nghiep cung cap giai phap ke toan

Trong thập kỷ qua, công nghệ số đã tạo ra những thay đổi mang tính cách mạng trên toàn cầu. Sự ra đời của ngân hàng mở mang đến vô số cơ hội tích cực cho các doanh nghiệp cung cấp giải pháp kế toán, lập ngân sách, tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp.  Những năm gần đây, quy mô thị trường phần mềm kế toán có sự tăng trưởng vượt bậc. Theo báo cáo Thị trường phần mềm kế toán toàn cầu 2024 do The Business Research Company thực hiện, năm 2023, thị trường này được định giá 16,98 tỷ USD và nhanh chóng tăng lên 18,82 tỷ USD vào năm 2024, dự kiến đạt 29,36 tỷ USD vào năm 2028. Trong kỷ nguyên số hoá, ngân hàng mở mang lại động lực đáng kể tới thị trường phần mềm kế toán đang phát triển theo cấp số nhân này. Mọi đơn vị cung cấp giải pháp kế toán đều có thể được hưởng lợi từ ngân hàng mở, từ một doanh nghiệp kế toán xử lý nghiệp vụ cho hàng trăm doanh nghiệp SME cho đến phần mềm kế toán nội bộ được sử dụng ở một tập đoàn với chi nhánh trên khắp thế giới. Nhờ khả năng tự động hoá các tác vụ có tính chất phức tạp và lặp đi lặp lại, các công cụ hỗ trợ bởi ngân hàng mở có thể tối ưu hoá quy trình kế toán ở mọi cấp độ.    Bài viết dưới đây tổng hợp 03 lợi ích lớn nhất mà các công ty cung cấp giải pháp kế toán nhận được từ ngân hàng mở.    Nhập dữ liệu ngân hàng tự động Thực tế là, các quy trình kế toán vẫn bị phụ thuộc khá nhiều vào excel. Các kế toán viên vẫn phải trích xuất sao kê ngân hàng dạng excel hay PDF từ các ngân hàng khác nhau, sau đó, đưa số liệu vào phần mềm kế toán. Việc nhập liệu dù là thủ công hay bán thủ công đều tốn khá nhiều thời gian và dễ xảy ra sai sót. Vì thế, sử dụng dữ liệu ngân hàng trực tiếp trở thành kết nối số quan trọng nhất trong hoạt động kế toán. Tận dụng những ưu điểm từ ngân hàng mở, các công ty cung cấp giải pháp kế toán có thể truy cập tức thì vào dữ liệu của khách hàng từ bất kỳ ngân hàng ở bất kỳ quốc gia nào một cách dễ dàng và có tuân thủ pháp luật. Đặc biệt, tất cả dữ liệu này đều đã được chuẩn hóa theo một định dạng thống nhất mà không cần phải thông qua bước chuyển đổi như trước. Nhờ tải dữ liệu tự động, doanh nghiệp có thể hạn chế tối đa nguy cơ sai sót, nhầm lẫn do lỗi của con người, từ đó, tiết kiệm thời gian, tối ưu chi phí và cải thiện hiệu suất lao động.  Bên cạnh đó, thay vì phải nhập bằng tay từng thông tin, tự động cập nhật dữ liệu từ ngân hàng giúp quá trình thêm mới khách hàng diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn. Những thông tin được cập nhật thường là thông tin KYC, số tài khoản và dữ liệu cá nhân, từ đó, giúp đơn giản hóa quy trình làm quen với hệ thống, tạo trải nghiệm người dùng liền mạch và giảm các thao tác thủ công.  Và cuối cùng, các công ty cung cấp giải pháp kế toán có thể xem được lịch sử giao dịch trong nhiều năm chỉ trong vài nhấp chuột mà không cần phải thao tác phức tạp trên các bảng tính. Tự động hóa công tác kế toán đảm bảo tính minh bạch, báo cáo theo thời gian thực và nâng cao khả năng thanh khoản.   Tự động hoá lập hóa đơn, thanh toán và đối chiếu   Số hoá các giao dịch trực tiếp giúp đơn giản hóa việc tính thuế nhờ dữ liệu được thêm và phân loại tự động từ bất kỳ tài khoản hay ngân hàng nào. Hoàn thiện hoá đơn hay đối chiếu tài khoản ngân hàng thủ công đều có thể được tự động hoá thông qua ngân hàng mở, từ đó giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.   Ngoài ra, nhờ các thuật toán thông minh, các thông tin dữ liệu người dùng và thị trường liên tục được cập nhật mới nhất, các dữ liệu ngân hàng được xử lý tốt hơn và có thể ứng dụng vào các phần mềm kế toán để lập ngân sách, dự báo, báo cáo tài chính và phân tích dòng tiền. Trong giai đoạn kinh tế thế giới nhiều biến động, việc lập ngân sách và hoạch định tài nguyên  giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định và định hướng kinh doanh rõ ràng. Nắm rõ tình hình tài chính, khả năng thanh khoản đối với từng khoản chi là một yếu tố tối trọng để một doanh nghiệp duy trì hoạt động ổn định.   Thanh toán trực tiếp qua phần mềm kế toán Tham gia vào ngân hàng mở, doanh nghiệp có thể thanh toán tiền lương, thuế hay bất kỳ hóa đơn nào qua phần mềm kế toán. Doanh nghiệp có thể lựa chọn thanh toán ngay từ ứng dụng kế toán qua tài khoản ngân hàng, thay cho việc thanh toán truyền thống. Tích hợp thanh toán trong phần mềm kế toán giúp rút ngắn thời gian thanh toán và gia tăng khách hàng trung thành. Thanh toán tức thời (instant payments) đánh dấu bước nhảy vọt từ các quy trình lỗi thời, tốn kém sang các tác vụ thanh toán nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn.   Chức năng khởi tạo thanh toán cũng có thể hoạt động hiệu quả hơn bằng cách tự động thanh toán các hoá đơn định kỳ, gói trả góp hoặc

Open API: Mở ra kỷ nguyên ngân hàng mở 

Open API Mo ra ky nguyen ngan hang mo

Open API đóng vai trò then chốt trong quá trình chuyển đổi số của ngành tài chính ngân hàng. Open API thúc đẩy sự đổi mới của ngân hàng truyền thống, hứa hẹn mang đến các giao dịch tài chính an toàn, hiệu quả và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.    1. Quy mô thị trường ngân hàng mở và open API có thể vượt 200 tỷ đô vào năm 2033  Ngân hàng mở là sự phát triển của một hệ sinh thái tài chính mới dựa trên kết nối giữa các ngân hàng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp – đơn vị cung cấp dịch vụ thứ ba, được hỗ trợ bởi API. Thông qua hệ sinh thái ngân hàng mở, các ngân hàng sẽ giúp khách hàng trải nghiệm những dịch vụ ưu việt và linh hoạt hơn; đồng thời cho phép khách hàng quản lí tài chính cá nhân, đưa ra quyết định tài chính tốt hơn.  Tuy còn khá mới mẻ, song, các ngân hàng và tổ chức tài chính tham gia vào hệ sinh thái ngân hàng mở cực sôi nổi. Theo báo cáo và dự đoán của Market.us, thị trường ngân hàng mở toàn cầu sẽ có tốc độ tăng trưởng đều đặn qua các năm. Dự đoán tới năm 2033, quy mô thị trường sẽ lên đến 203.8 tỉ đô.  Dự đoán quy mô thị trường ngân hàng mở toàn cầu theo hình thức triển khai giai đoạn 2024 – 2033 (Nguồn: Market.us)  Ngày 13/01/2018, Chỉ thị về dịch vụ thanh toán của Liên minh châu Âu (PSD2) được ban hành, yêu cầu các ngân hàng cung cấp cho bên thứ ba quyền truy cập vào tài khoản của khách hàng thông qua API có sẵn, công khai nếu được khách hàng cho phép.  Thông qua việc sử dụng API, bên thứ ba có thể truy cập dữ liệu ngân hàng. Do đó, ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ (bên thứ ba) đáng tin cậy có thể phục vụ khách hàng hiệu quả hơn.  Từ khi PSD2 ra đời, lĩnh vực thanh toán đã trải qua một cuộc cách mạng công nghệ thực sự, nổi bật là sự ra đời của ngân hàng mở và các open API. Ngân hàng mở và open API đã tạo động lực giúp các ngân hàng phát triển và chuyển đổi mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh mới. Việc sử dụng ngân hàng mở và các open API mang đến cơ hội cho các ngân hàng phát triển dịch vụ mới, cá nhân hóa dịch vụ và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.  Đọc thêm:   2. Lợi ích khi ứng dụng open API vào ngân hàng mở   3. Thách thức khi ứng dụng Open API vào ngân hàng mở Bên cạnh những lợi ích có thể kể trên, ứng dụng open API vào ngân hàng mở, vẫn còn tồn tại một số thách thức đi kèm. Chinh phục được những thách thức này là điều cực quan trọng để đảm bảo sự bền vững và an toàn trong quá trình thúc đẩy ngân hàng mở dựa trên open API.   Mặc dù open API mang lại nhiều lợi ích tiềm năng cho hệ sinh thái ngân hàng mở, song các bên tham gia cần vượt qua những thách thức về kỹ thuật, bảo mật, quản lý và hợp tác để thực sự khai thác được toàn bộ tiềm năng của công nghệ này.  4. Ứng dụng Open API trong SAVIS Open Banking Platform: Hệ giải pháp toàn diện cho Ngân hàng mở đầu tiên tại Việt Nam  4.1. Về SAVIS Open Banking Platform  SAVIS Open Banking Platform là hệ giải pháp được SAVIS Group thiết kế chuyên biệt dành riêng cho ngành Tài chính – Ngân hàng, đáp ứng yêu cầu về pháp lý – công nghệ tạo ra sự kết nối và xây dựng hệ sinh thái tài chính số. Với cơ sở hạ tầng công nghệ vững chắc và kinh nghiệm về triển khai và vận hành, SAVIS cung cấp cho khách hàng công nghệ tiên tiến cùng trải nghiệm người dùng tốt nhất.  4.2. SAVIS bắt tay với các “ông lớn” quốc tế trong cung cấp các giải pháp về Open API và Open Banking   Trong hành trình chinh phục kỷ nguyên ngân hàng mở, Savis đã và đang bắt tay với các “ông lớn” quốc tế về Open API, Open Banking để mang đến những giải pháp tiên tiến, bảo mật và phù hợp với yêu cầu đặc thù của từng thị trường, trong đó, có thể kể đến các đối tác ấn tượng như: Axway, Tyk.IO, Kong, Curity CIAM, Keycloak, Entrust HSM..   Salt Group được biết đến là nhà cung cấp giải pháp bảo mật uy tín cho các ngân hàng, tổ chức tài chính, cơ quan chính phủ tại Úc và khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APAC).  Savis hợp tác với SaltGroup để nâng cao bảo mật và độ tin cậy cho hệ sinh thái Open Banking. Với thế mạnh trong các giải pháp xác thực mạnh, chống gian lận và quản lý danh tính số, hợp tác giữa Savis và SaltGroup tập trung vào việc tăng cường bảo mật cho các giao dịch tài chính mở, đảm bảo tuân thủ quy định và bảo vệ dữ liệu khách hàng trong môi trường ngân hàng số.   SAVIS bắt tay hợp tác với Konsentus – thương hiệu toàn cầu về tư vấn ngân hàng mở và cơ sở hạ tầng, để cùng xây dựng nguyên tắc hoạt động và mô hình dịch vụ, khung pháp lý cho ngân hàng mở tại Việt Nam.     Qua các phiên làm việc, hai bên sẽ cùng nhau xây dựng một bộ nguyên tắc giúp vận hành hệ sinh thái ngân hàng mở ở Việt Nam, tạo lập quy trình vận hành để triển khai các hệ thống công nghệ và phát triển bộ tài liệu

05 xu hướng quản trị nội dung số nổi bật trong năm 2024

5 xu huong quan tri noi dung so noi bat trong nam 2024

Trước sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng số, các tổ chức không chỉ tập trung vào việc làm thế nào để tạo ra một nội dung chất lượng, mà còn chú trọng nhiều vào khâu tối ưu hoá và phân phối nội dung hiệu quả. Quản trị nội dung đồng bộ và linh hoạt giúp tổ chức, cá nhân tối ưu hiệu quả, tiết kiệm thời gian và nâng cao năng suất hoạt động. Bài viết tổng hợp 05 xu hướng quản trị nội dung được quan tâm nhất trong thời điểm hiện nay.   1. Các nền tảng quản trị nội dung hiện nay   Trong thập kỷ vừa qua, sự phát triển của điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo AI và tăng cường trải nghiệm người dùng đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong quản trị nội dung. Các giải pháp quản trị nội dung ngày càng hiệu quả, linh hoạt và thân thiện hơn với người dùng, đến cả những người không có chuyên môn về kỹ thuật cũng có thể tạo ra nội dung phức tạp một cách dễ dàng.   Hiện nay, trên thị trường có khá nhiều nền tảng quản trị nội dung (CMS) khác nhau. Mỗi nền tảng có kiến trúc, chức năng và ưu nhược điểm riêng. Trong đó, có 3 loại nền tảng CMS chính: CMS truyền thống, Headless CMS và Content Platform.   Nếu như Headless CMS lưu trữ nội dung không có cấu trúc, thì Content Platform là một bước tiến khi cấu trúc nội dung một cách khoa học, dễ dàng tìm kiếm, quản lý và tái sử dụng.    2. Xu hướng mới trong quản trị nội dung số   2.1. Tích hợp sâu hơn công nghệ AI  Công nghệ AI đang dần trở thành một phần không thể thiếu trong các giải pháp quản trị nội dung. Sử dụng AI hỗ trợ phân tích hành vi người dùng, từ đó, tối ưu hóa việc cung cấp nội dung, đề xuất nội dung liên quan và tạo nội dung dựa trên các tiêu chí có sẵn. Tích hợp AI không chỉ tăng hiệu quả phân phối nội dung mà còn đảm bảo người dùng nhận được nội dung phù hợp và hấp dẫn nhất.   2.2. Kế thừa tính năng của Headless CMS và Content Platform  Kế thừa các ưu điểm của Headless CMS và Content Platform, các giải pháp quản trị nội dung mới có cấu trúc frontend được tách biệt khỏi backend (phần giao diện độc lập với dữ liệu), dễ dàng chỉnh sửa nội dung đã tạo và lưu trữ trước đó trên tất cả các kênh phân phối. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức nhờ không phải thực hiện tạo lại nội dung cho từng nền tảng cụ thể. Từ đó, doanh nghiệp có thể tạo ra trải nghiệm liền mạch, đa kênh mà không bị hạn chế bởi các kiến trúc CMS truyền thống.  2.3. Tối ưu hoá trải nghiệm người dùng  Ngày nay, thay vì truy cập từ máy tính để bàn hay laptop, người dùng có xu hướng truy cập trên đa thiết bị và đặc biệt yêu thích thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng và cả đồng hồ thông minh (smart watch). Vì vậy, tối ưu hoá trải nghiệm trên các kênh di động đã trở thành điều tối quan trọng để có thể giữ chân, quảng bá và phân phối các thông điệp giá trị tới người dùng.   Bằng cách tận dụng và phân tích các dữ liệu người dùng, các nền tảng quản trị nội dung có thể phân phối nội dung được cá nhân hóa phù hợp với sở thích và hành vi của họ. Cách tiếp cận cá nhân hóa này không chỉ cải thiện sự hài lòng mà còn thúc đẩy tỷ lệ tương tác và chuyển đổi bởi người dùng sẽ muốn tương tác với nội dung phù hợp với sở thích và nhu cầu của họ.  2.4. Tích hợp Blockchain  Blockchain là công nghệ lưu trữ và truyền tải thông tin bằng các khối được liên kết với nhau và mở rộng theo thời gian. Blockchain được thiết kế để chống lại sự thay đổi dữ liệu. Thông tin trong blockchain không thể bị thay đổi và chỉ được bổ sung thêm khi có sự đồng thuận của tất cả các nút trong hệ thống. Do vậy, blockchain đảm bảo tính xác thực và toàn vẹn của nội dung số. Công nghệ này có thể chống lại việc sao chép và sử dụng nội dung trái phép, cho phép những người tạo nội dung kiểm soát tài sản trí tuệ tốt hơn. Ứng dụng blockchain cũng giúp các giao dịch minh bạch và an toàn, công tác quản lý cấp phép và thanh toán bản quyền trở nên dễ dàng hơn.  2.5. Thực tế tăng cường (AR) và thực tế ảo (VR)   Trong quản trị nội dung, AR/VR có thể được ứng dụng để tạo ra những nội dung động, có tính tương tác, từ đó, có thể giữ chân người dùng lâu hơn trên kênh. AR/AV có thể ứng dụng tốt với các nội dung tham quan ảo, khám phá các sản phẩm 3D tới các nội dung mô phỏng giáo dục, y tế,… mở ra những tiềm năng mới cho người sáng tạo và quản lý nội dung.   3. Thách thức gặp phải trong quản trị nội dung số  Đi cùng sự tiện lợi mà các nền tảng quản trị nội dung mang lại, cũng có rất nhiều câu hỏi đặt ra về việc làm thế nào để đảm bảo phân phối nội dung hiệu quả và an toàn. Và đây cũng chính là những thách thức gặp phải trong quản trị dung ở kỷ nguyên số.    Mặc dù cá nhân hoá nội dung nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng nhưng để làm được điều này, đòi hỏi các đơn vị thu thập và phân

Những lưu ý dành cho doanh nghiệp khi thu thập, xử lý dữ liệu cá nhân của khách hàng

Nhung luu y danh cho doanh nghiep khi thu thap xu ly du lieu ca nhan cua khach hang

Thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng là cách hiệu quả để một tổ chức/doanh nghiệp định hình chân dung khách hàng. Tuy nhiên, khai thác, bảo mật dữ liệu khách hàng luôn là vấn đề nhạy cảm. Dưới đây là năm lưu ý dành cho tổ chức/doanh nghiệp khi tiến hành thu thập, phân tích dữ liệu khách hàng.   Dữ liệu cá nhân là gì?  Nghị định số 13/2023/NĐ-CP của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân được ban hành  nhằm bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Việt Nam, giảm thiểu tối đa những nguy cơ và hệ quả của các hành vi xâm phạm dữ liệu cá nhân.  Căn cứ vào Điều 2, Nghị định Bảo vệ Dữ liệu cá nhân, dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.  Quyền và nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu   Quyền và nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu được ghi chép chi tiết trong Điều 9 và 10 của Nghị định 13.   Theo đó, chủ thể dữ liệu có quyền: được biết; đồng ý/rút lại sự đồng ý; truy cập (xem, chỉnh sửa, yêu cầu chỉnh sửa); xoá dữ liệu; hạn chế/phản đối xử lý; cung cấp dữ liệu; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; yêu cầu bồi thường thiệt hại và tự bảo vệ.   Nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu bao gồm:   Quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân được quy định tại Mục 2, Nghị định 13, theo đó:   Những dữ liệu khách hàng tưởng chừng đơn giản mà các tổ chức, doanh nghiệp đang thu thập hàng ngày qua các công cụ, chương trình, chính sách ưu đãi, nếu không được sự cho phép của chủ thể, vô tình có thể đang vi phạm pháp luật.  5 lưu ý doanh nghiệp cần nắm được khi thu thập, xử lý dữ liệu khách hàng theo Nghị định 13 của Chính phủ  Các hành vi bị nghiêm cấm   Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.  Điều 8 của Nghị định quy định các hành vi bị nghiêm cấm, gồm:   Phải xác minh tuổi của trẻ em trước khi xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em  Nghị định nêu rõ, xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em luôn được thực hiện theo nguyên tắc bảo vệ các quyền và vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.  Theo đó, việc xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em phải có sự đồng ý của trẻ em trong trường hợp trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên và có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại Điều 17.   Bên kiểm soát dữ liệu cá nhân, bên xử lý dữ liệu cá nhân, bên kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, bên thứ ba phải xác minh tuổi của trẻ em trước khi xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em. Nghị định cũng quy định một số trường hợp các bên phải ngừng xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em, xóa không thể khôi phục hoặc hủy dữ liệu cá nhân của trẻ em (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).  Cụ thể là trường hợp xử lý dữ liệu không đúng mục đích hoặc đã hoàn thành mục đích xử lý dữ liệu cá nhân được chủ thể dữ liệu đồng ý; cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em rút lại sự đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em; hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền khi có đủ căn cứ chứng minh việc xử lý dữ liệu cá nhân gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em.  Vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân có thể xử lý hình sự  Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính và xử lý hình sự theo quy định.  Các trường hợp dữ liệu cá nhân được xử lý không cần sự đồng ý của chủ thể dữ liệu  Nội dung này được quy định cụ thể trong điều 17, Nghị định 13, có 5 trường hợp cho phép xử lý dữ liệu cá nhân không cần sự đồng ý của chủ thể dữ liệu:   Trách nhiệm của Bên Xử lý dữ liệu cá nhân  Căn cứ điều 39, Nghị định 13, các bên xử lý dữ liệu cá nhân phải có trách nhiệm:  SAVIS CDP 360 Big Data – Hệ thống thu thập, phân tích dữ liệu khách hàng toàn diện, đáp ứng Nghị định 13  SAVIS CDP 360 Big Data là giải pháp do SAVIS Group phát triển, giúp thu thập, phân tích một cách hợp pháp các dữ liệu khách hàng, quản lý, cung cấp định danh người dùng trên toàn bộ các hệ thống quản trị doanh nghiệp, mạng xã hội, các dịch vụ Internet, OTT, cũng như kết nối với hệ thống định danh của bên thứ ba theo thời gian thực.   SAVIS CDP 360 Big Data đáp ứng tuyệt đối với các quy định trong Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân bằng cách chỉ thu thập thông tin đã được sự chấp thuận của

Liên hệ với chúng tôi